Tìm kiếm Blog này

8 tháng 12, 2009

ENERGOL RC


ENERGOL RC

Hỏi thêm về sản phẩm

--------------------------------------------------------------------------------

Mô tả
Energol RC được chế tạo từ các loại dầu gốc khoáng chọn lọc và tinh chế đặc biệt, kết hợp với các chất phụ gia chống ôxi hoá, chống ăn mòn và chống bọt đáp ứng được mọi yêu cầu của loại dầu bôi trơn máy nén khí có độ bền ô-xi hóa cao với khuynh hướng tạo cặn các-bon thấp.
Lợi điểm chính
· Đáp ứng các tiêu chuẩn của các nhà sản xuất máy nén khí hàng đầu
· Khuynh hướng tạo cặn thấp, do đó kéo dài thời gian giữa các lần đại tu
· Có thể kéo dài thời gian thay nhớt, do đó giúp làm giảm đáng kể chi phí bảo trì máy
Ứng dụng
Energol RC được khuyên dùng cho các máy nén khí pittông. Đặc biệt thích hợp cho các máy nén khí có nhiệt độ khí nén cao đến 220oC là điều kiện làm biến chất nhanh chóng các loại dầu phẩm chất kém dẫn đến việc đóng cặn cac -bon bên trong máy nén khí và ở hệ thống cấp khí nén.
Loại dầu này cũng dùng được cho các máy nén khí kiểu cánh gạt bôi trơn nhỏ giọt cần loại dầu có độ ổn định ô-xi hóa tốt và có tính chống rỉ. Ngoài ra còn có thể dùng trong các hệ thống bôi trơn tuần hoàn cho các ổ trượt và ổ lăn vận hành ở nhiệt độ cao như trong các máy làm giấy.
Qui cách
Energol RC đáp ứng các yêu cầu của DIN 51506 hạng VD-L.
Tiêu chuẩn DIN 51506 bao gồm các yêu cầu về tính năng tổng quát đối với dầu máy nén khí pit-tông, trong đó hạng VD-L là mức khắc nghiệt nhất với nhiệt độ khí xả lên đến 220oC.
Các yêu cầu khắc nghiệt này bao gồm độ ổn định ô-xi hóa qui định trong thử nghiệm DIN 51 352 Phần 2 gọi là Thử nghiệm ô-xi hóa Pneurop ( POT). Thử nghiệm này mô phỏng các tác động ô-xi hóa bởi nhiệt độ cao, tiếp xúc với không khí với chất xúc tác là ôxit sắt. Những yếu tố này có khả năng cao gây ra sự phân hủy hóa học của dầu mà kết qủa là sự hình thành các chất cặn trong máy nén khí có nguy cơ dẫn đến cháy nổ.
Các yêu cầu theo DIN 51506/ VD-L hoặc POT được các nhà sản xuất lớn về máy nén khí châu Au chấp nhận như các tiêu chuẩn để đánh gía thực tế về phẩm chất của dầu máy nén khí .
Bao bì : Thùng phuy 209 lít và thùng 18lít


LIÊN HỆ: Phòng KD, công ty CPTM

LIÊN HỆ

Mr.Tuấn   DĐ : 0975.696.148 Hoặc 01696.788.742 PT PHÒNG KINH DOANH
CÔNG TY TNHH VINAFUJICO
ĐC : 308 Mê Linh, Hà Nội
http://dauthuylucdaucongnghiep.blogspot.com

Dầu thủy lực Shell Tellus T


Shell Tellus T


Dầu thủy lực cao cấp cho dải nhiệt độ làm việc rộng
Shell Tellus T là dầu thủy lực chống mài mòn chất lượng cao , kết hợp phụ gia cải thiện chỉ số độ nhớt đặc biệt để nâng cao các tính chất độ nhớt và nhiệt độ của dầu .
Sử dụng
• Các hệ thống thủy lực và truyền động thủy lực hoạt động trong phạm vi nhiệt độ rộng hoặc đòi hỏi độ nhớt ít thay đổi theo nhiệt độMột số hệ thống thủy lực chỉ cho phép thay đổi nhỏ về độ nhớt dầu khi nhiệt độ thay đổi để đảm bảo hiệu suất và độ nhạy. Shell Tellus T là loại dầu đa cấp được sử dụng đặc biệt trong những trường hợp này.
Ưu điểm kỹ thuật
• Thay đổi độ nhớt rất ít theo nhiệt độCông nghệ chỉ số độ nhớt đặc biệt giảm tối đa sự thay đổi độ nhớt theo nhiệt độ, và tính năng bơm tốt ở điều kiện nhiệt độ thấp. Những đặc điểm này đặc biệt có lợi đối với các máy móc hoạt động ở những điều kiện nhiệt độ cao hoặc thấp
• Độ ổn định lực cắt cơ học caoPhụ gia cải thiện chỉ số độ nhớt có khả năng chịu áp suất cắt cao. Điều này bảo đảm sự bôi trơn hiệu quả và kéo dài tuổi thọ dầu
• Tính năng chống mài mòn ưu việtNhờ có phụ gia chống mài mòn làm việc hiệu quả trong mọi điều kiện hoạt động
• Tính năng lọc ưu hạngGiúp giảm thiểu sự nghẹt lọc dù bị nhiễm bẩn bởi nước và canxi
• Chống oxy hoá Giúp hạn chế sự hình thành các sản phẩm axít và cặn ngay cả ở nhiệt độ làm việc cao• Bảo vệ chống ăn mònPhụ gia chống ăn mòn giúp bảo vệ dài hạn cả kim loại sắt và kim loại màu
• Tính năng tách khí nhanh và chống tạo bọtKhả năng tách khí không gây tạo bọt
Khả năng tương thích
Công nghệ phụ gia chống mài mòn sử dụng trong Shell Tellus T dựa trên kim loại kẽm mặc dầu lý tưởng trong hầu hết các loại bơm thuỷ lực song không nên dùng trong các loại bơm thiết kế theo kiểu cũ có các chi tiết mạ bạc. Trường hợp này nên dùng Shell Tellus S. Shell Tellus T tương thích với tất cả vật liệu niêm kín và sơn thường được dùng với dầu khoáng.
Sức khỏe & An toàn
Shell Tellus T không gây nguy hại nào đáng kể cho sức khỏe và an toàn khi sử dụng đúng qui định, tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp và cá nhân được tuân thủ.
Để có thêm hướng dẫn về sức khỏe và an toàn, tham khảo thêm Phiếu dữ liệu an toàn sản phẩm Shell tương ứng.


LIÊN HỆ

LIÊN HỆ

Mr.Tuấn   DĐ : 0975.696.148 Hoặc 01696.788.742 PT PHÒNG KINH DOANH
CÔNG TY TNHH VINAFUJICO
ĐC : 308 Mê Linh, Hà Nội
http://dauthuylucdaucongnghiep.blogspot.com
Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm, xin chúc quý khách thành công!

dầu thủy lực MOBIL DTE 20 SERIES


MOBIL DTE 20 SERIES
--------------------------------------------------------------------------------
Các hệ thống thủy lực không chấp nhận sự tạo cặn như máy điều khiển số tinh vi, đặc biệt khi dùng van phụ có độ hở rất khít

• Nơi lượng nước ít là không tránh khỏi

• Các ứng dụng khi dùng các sản phẩm thông thường khác sẽ hình thành cặn và chất lắng

• Trong các hệ thống có bánh răng và ổ đỡ

• Các hệ thống đòi hỏi khả năng tải nặng và bảo vệ chống mài mòn ở mức cao

• Các ứng dụng khi sự chống ăn mòn màng dầu mỏng là cần thiết như hệ thống có lượng nước ít là không tránh khỏi
• Các máy sử dụng hàng loạt các linh kiện được luyện kim đa dạng

Mô tả chi tiết sản phẩm


Dầu Mobil DTE 20 Series là dầu thủy lực chống mòn hiệu suất cao nhất được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu thiết bị thủy lực rộng rãi. Chúng kéo dài tuổi thọ dầu/bộ phận lọc và bảo vệ thiết bị tốt nhất nhằm giảm cả chi phí bảo trì lẫn chi phí loại bỏ dầu thải. Chúng được phát triển cùng chung với những nhà chế tạo chính để đáp ứng các đòi hỏi nghiêm ngặt của các hệ thống thiết bị thủy lực nặng dùng máy bơm công suất cao, áp lực cao cũng như vận dụng các đòi hỏi khắt khe của các thành phần khác trong hệ thống thủy lực như van phụ có độ hở rất khít và máy công cụ được điều khiển số chính xác. Các loại dầu này đáp ứng các đòi hỏi đặc tính khắt khe nhất của hàng loạt nhà sản xuất linh kiện và hệ thống thủy lực sử dụng những thiết kế luyện kim đa dạng cho phép một loại dầu với nhiều đặc điểm thành tích nổi bật.



Dầu DTE 20 Series được tạo thành từ dầu cơ bản chất lượng cao và hệ phụ gia siêu ổn định. Hệ này trung hòa sự hình thành các chất bào mòn. Chúng được thiết kế để dùng trong các hệ thống hoạt độngở điều kiện khắc nghiệt, nơi cần mức chống hao mòn cao và bảo vệ màng mạnh, ngoài ra chúng cũng được tạo để dùng trong các nơi cần dầu thủy lực không chống mòn nói chung.

LIÊN HỆ

Mr.Tuấn   DĐ : 0975.696.148 Hoặc 01696.788.742 PT PHÒNG KINH DOANH
CÔNG TY TNHH VINAFUJICO
ĐC : 308 Mê Linh, Hà Nội
http://dauthuylucdaucongnghiep.blogspot.com
Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm, xin chúc quý khách thành công!

7 tháng 12, 2009

Những thắc mắc của bạn về dầu mỡ bôi trơn của Mobil

HỎI VÀ ĐÁP


1. Sự khác nhau giữa dầu động cơ HOÀN TOÀN TỔNG HỢP và BÁN TỔNG HỢP là gì?

Tất cả các loại dầu động cơ đều được sản xuất từ DẦU GỐC và PHỤ GIA. Dầu động cơ HOÀN TOÀN TỔNG HỢP không chứa dầu gốc khoáng. Dầu BÁN TỔNG HỢP thường có một phần nhỏ dầu tổng hợp kết hợp với dầu khoáng.



2. Mobil 1 có phải là dầu ĐỘNG CƠ HOÀN TOÀN TỔNG HỢP?

Đúng vậy. Để đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của các tiêu chuẩn kỹ thuật ngày nay cũng như sự trông đợi của khách hàng, Mobil 1 sử dụng các loại dầu tổng hợp có hiệu quả cao bao gồm polyalphaolefins (PAO), cùng với hệ phụ gia tương thích. Thực tế, mỗi cấp độ nhớt của Mobil 1 là một sự kết hợp nhất định giữa các loại dầu tổng hợp và phụ gia chọn lọc nhằm đảm bảo cho mỗi cấp độ nhớt thích ứng với các yêu cầu riêng của nó.



3. Đâu là điểm khiến cho dầu động cơ tổng hợp tốt hơn dầu khoáng?

Trước tiên, Mobil 1 hoạt động hiệu quả hơn nhất là về khả năng bơm và tính lưu động ở nhiệt độ thấp. Độ ổn định ở nhiệt độ cao và chống tạo cặn cũng tốt hơn. Những điều này giúp giảm mài mòn và tăng tuổi thọ động cơ.

Về bản chất, dầu khoáng thiếu những đặc tính của dầu tổng hợp về hiệu quả hoạt động ở nhiệt độ thấp và độ bền ôxy hóa ở nhiệt độ cao. Dầu khoáng cũng chứa nhiều tạp chất hơn ví dụ như lưu huỳnh, các hydrocarbon không bền và dễ phản ứng cùng các tạp chất không mong muốn khác không thể lọc được hết trong quá trình tinh lọc dầu thô bình thường.



4. Tại sao tôi nên xem xét sử dụng dầu Mobil 1 0W-40?

Mobil 1 0W-40 sẽ bảo vệ động cơ cùng cấp độ nhớt ở nhiệt độ làm việc bình thường tương tự như dầu động cơ 10W-40 nhưng bảo vệ tốt hơn ở nhiệt độ cực thấp.

Người ta dùng Mobil 1 0W-40 đổ lần đầu cho các loại xe Porsche và Mercedes-Benz AMG. Ngoài ra, Mercedes-Benz cũng phê duyệt loại dầu này cho tất cả các xe sản xuất từ năm 1998 và mới hơn.



5. Độ nhớt của dầu Mobil 1 có khác với dầu động cơ thông thường không, nhất là ở nhiệt độ cao và thấp?

Ở nhiệt độ rất thấp, khi dầu cần “loãng hơn” để dễ chảy, Mobil 1 có khả năng bơm dễ dàng trong khi dầu khoáng có thể đặc lên đáng kể.

Ở nhiệt độ rất cao, khi dầu cần đủ đặc để tạo màng dầu trên các chi tiết động cơ nhằm ngăn sự tiếp xúc giữa kim loại với kim loại, Mobil 1 không bị ép ra khỏi diện tích tiếp xúc giữa bề mặt kim loại nhờ sự duy trì độ nhớt của nó. Điều này giúp ngăn ngừa sự mài mòn sớm ở động cơ. Về đặc trưng, dầu khoáng có thể bay hơi và ôxi hóa dễ dàng ở nhiệt độ cực cao. Còn công thức Mobil 1 mới, với sự kết hợp của dầu gốc hiệu quả cao và một hệ phụ gia riêng, tạo độ ổn định lớn hơn nhiều ở nhiệt độ cực thấp hay cực cao trong động cơ.



6. Tôi có cần dùng các loại lọc dầu đặc biệt khi sử dụng Mobil 1 không?

Tuy ExxonMobil khuyến cáo bạn nên sử dụng loại lọc cao cấp hơn, bạn vẫn có thể sử dụng loại lọc cũ như khi dùng dầu khoáng.



7. Tôi nên thay dầu như thế nào khi sử dụng Mobil 1?

Chu kỳ thay dầu có thể ngắn từ 5.000 km hay dài tới 24.000 km trên một số xe mới. Chúng tôi khuyến nghị các bạn nên theo chu kỳ thay dầu và lọc đã được quy định trong sổ tay hướng dẫn của nhà chế tạo, nhất là trong suốt thời gian bảo hành. Với tính dự phòng về hiệu quả cao của Mobil 1, bạn có thể yên tâm chạy hết số cây số hay thời gian mà nhà chế tạo xe khuyến cáo.

Mobil 1 Supersyn đặc biệt thích hợp cho những xe đời mới nhất với chu kỳ thay dầu dài hay những xe có hệ thống giám sát chất lượng dầu cho phép thay đổi chu kỳ thay dầu thích hợp nhất.



8. Tôi có nên thay dầu theo chu kỳ thay dầu trong “ứng dụng khắc nghiệt” đề cập trong sổ tay hướng dẫn của các nhà sản xuất xe hay không? Mobil 1 có mang lại lợi ích gì đặc biệt trong các điều kiện này không?

Có nhiều điều kiện lái quy định xe của bạn phải tuân theo chu kỳ thay dầu “ứng dụng khắc nghiệt”. Và Mobil 1 là lý tưởng cho điều kiện này. Các điều kiện “ứng dụng khắc nghiệt” gồm có:

- Chặng đường ngắn hơn 16 km.

- Lái trong thời tiết lạnh.

- Chạy không tải tại chỗ trong thời gian dài.

- Kiểu dừng và chạy liên tục.

- Kéo rơ-moóc/ mang tải nặng.

- Lái trong điều kiện có nhiều bụi.

Dưới cả hai điều kiện “bình thường” và “khắc nghiệt”, Mobil 1 được tạo ra để hoạt động hiệu quả trong việc chống tạo cặn, duy trì độ sạch piston, chống mài mòn và tăng độ bền ở nhiệt độ cao.



9. Khi nào tôi có thể sử dụng Mobil 1 cho xe mới của tôi?

Bạn có thể bắt đầu sử dụng Mobil 1 bất cứ lúc nào, ngay cả trong các xe mới. Thật vậy, Mobil 1 được dùng để đổ lần đầu cho nhiều xe hạng sang nhất thế giới như Acura RDX, Aston Martin DB9, Bentley, Cadillac, Chevrolet, Chrystler, Dodge, Mercedes, Mitsubishi,…



10. Liệu việc sử dụng Mobil 1 có làm chấm dứt việc bảo hành xe mới của tôi không?

Ngoại trừ động cơ quay của Mazda (Mazda không khuyến nghị bất cứ dầu tổng hợp nào), Mobil 1 sẽ không làm mất giá trị bảo hành xe mới. Mobil vượt các tiêu chuẩn chất lượng dầu động cơ theo API (Viện Dầu mỏ Hoa Kỳ) và ILSAC (Hội đồng Tiêu chuẩn và Phê chuẩn dầu nhờn quốc tế) của tất cả các nhà sản xuất xe mới.

Nếu nghi ngờ, hãy luôn luôn kiểm tra sách hướng dẫn sử dụng xe hay liên hệ nhà chế tạo xe sẽ rõ.



11. Tôi có thể dùng Mobil 1 cho xe cũ đã chạy rất lâu rồi không?

Được, bạn có thể. Mobil 1 có thể giúp tăng tuổi thọ của tất cả các loại động cơ, ngay cả cho những xe cũ và/ hoặc đã chạy nhiều cây số.

Các chất tẩy rửa trong Mobil 1 có thể giúp làm sạch và giải phóng các vòng găng bị kẹt để phục hồi hiệu suất động cơ.



12. Tôi có cần súc rửa động cơ khi chuyển sang Mobil 1 hay không?

Hoàn toàn không, không cần một sự chuẩn bị đặc biệt nào khi chuyển sang Mobil 1 từ dầu khoáng.



13. Có thể dùng Mobil 1 cho xe máy không?

Các kỹ sư ExxonMobil khuyến nghị nên sử dụng Mobil 1 Racing 4T cho xe máy vì đây là loại dầu được tối ưu hóa cho việc sử dụng trên xe máy.



14. Tại sao tôi nên chọn dầu xe máy tổng hợp Mobil 1 thay vì dầu gốc khoáng?

Vì Mobil 1 Racing 4T đem lại những lợi ích sau:

- Công nghệ tổng hợp của Mobil 1 mang lại độ bền cắt lớn nhất, chống lại sự phá hủy độ nhớt trong động cơ và hộp số hiệu suất cao trong các loại xe dùng chung hệ thống bôi trơn cho cả động cơ và hộp số.

- Độ bền của dầu ở nhiệt độ cao vượt trội giúp giảm sự phân hủy dầu do nhiệt và ôxy hóa.

- Sự kết hợp của các loại dầu gốc tổng hợp và hệ phụ gia chuyên biệt giúp chống mài mòn tuyệt hảo.

- Khả năng bôi trơn của dầu Môtô Mobil 1 Racing 4T giúp duy trì công suất và độ tăng tốc tối ưu trong suốt đời xe

dầu thủy lực

LIÊN HỆ

Mr.Tuấn   DĐ : 0975.696.148 Hoặc 01696.788.742 PT PHÒNG KINH DOANH
CÔNG TY TNHH VINAFUJICO
ĐC : 308 Mê Linh, Hà Nội
http://dauthuylucdaucongnghiep.blogspot.com
 

2 tháng 12, 2009

Sản phẩm Dầu mỡ nhờn Công Nghiệp- BP


Sản phẩm Dầu mỡ nhờn Công Nghiệp- BP
DẦU MỠ NHỜN CÔNG NGHIỆP - Castrol BP Petco


01- MSP: 3304494- AUTRAN DX III : 12 X 1L
02- MSP: 3361248- BP ATF AUTRAN DX III : 12 X 1L
03- MSP: 3340715- ENERGOL HD 40 CC/SC(N) : 06 X 4L
04- MSP: 3324042- VISCO 5000 5W40 SL/CF : 12 X 1L
05- MSP: 3324043- VISCO 5000 5W40 SL/SC : 04 X 4L
06- MSP: 3339243- AUTRAN 4 30 : 209L
07- MSP: 3339244- AUTRAN 4 50 : 209L
08- MSP: 3339248- BARTRAN HV 32 : 209L
09- MSP: 3339250- BARTRAN HV 46 : 209L
10- MSP: 3339252- BARTRAN HV 68 : 209L
11- MSP: 3361249- BP ATF AUTRAN DX III : 209L
12- MSP: 3356179- BP ATF AUTRAN DX III : 18L
13- MSP: 3308567- CASTROL ALPHASYN PG 320: 20L
14- MSP: 3312196- DIELECTRIC 200 : 208L
15- MSP: 3339262- ENERGOL CS 100 : 209L
16- MSP: 3339263- ENERGOL CS 150 : 209L
17- MSP: 3339264- ENERGOL CS 220 : 209L
18- MSP: 3339265- ENERGOL CS 32 : 209L
19- MSP: 3339266- ENERGOL CS 46 : 209L
20- MSP: 3339267- ENERGOL CS 68 : 209L
21- MSP: 3339268- ENERGOL DC 1500 : 209L
22- MSP: 3339269- ENERGOL DS 3 145 CD/SF : 209L
23- MSP: 3314047- ENERGOL GR 3000-2 50K/D: 209L
24- MSP: 3339271- ENERGOL GR-XP 100 : 209L
25- MSP: 3339276- ENERGOL GR-XP 1000 : 209L
26- MSP: 3339280- ENERGOL GR-XP 150 : 209L
27- MSP: 3339281- ENERGOL GR-XP 1500 : 209L
28- MSP: 3339283- ENERGOL GR-XP 220 : 18L
29- MSP: 3339284- ENERGOL GR-XP 220 : 209L
30- MSP: 3339288- ENERGOL GR-XP 320 : 209L
31- MSP: 3339290- ENERGOL GR-XP 460 : 209L
32- MSP: 3339293- ENERGOL GR-XP 68 : 209L
33- MSP: 3339297- ENERGOL GR-XP 680 : 209L
34- MSP: 3351255- ENERGOL HD 20W50 CD/SF : 209L
35- MSP: 3339276- ENERGOL HD 40 SC/CC : 209L
36- MSP: 3339305- ENERGOL HDX 50 SE/CC : 209L
37- MSP: 3339336- ENERGOL HLP Z32 : 209L
38- MSP: 3339344- ENERGOL HLP Z46 : 209L
39- MSP: 3339347- ENERGOL HLP Z68 : 209L
40- MSP: 3346303- ENERGOL HLP HM 100 : 209L
41- MSP: 3339316- ENERGOL HLP HM 15 : 209L
42- MSP: 3339319- ENERGOL HLP HM 22 : 209L
43- MSP: 3339322- ENERGOL HLP HM 32 : 209L
44- MSP: 3339327- ENERGOL HLP HM 46 : 209L
45- MSP: 3339334- ENERGOL HLP HM 68 : 209L
46- MSP: 3339322- ENERGOL HL XP 32 : 209L
47- MSP: 3314994- ENERGOL HP 10 : 209L
48- MSP: 3339349- ENERGOL IC-HFX 304 : 209L
49- MSP: 3339350- ENERGOL IC-HFX 404 : 209L
50- MSP: 3339351- ENERGOL IC-HFX 504 : 209L
51- MSP: 3316669- ENERGOL LPT 46 : 20L
52- MSP: 3356458- ENERGOL LPT 46 : 209L
53- MSP: 3355356- ENERGOL LPT 68 : 209L
54- MSP: 3316684- ENERGOL LPT F 32 : 209L
55- MSP: 3316688- ENERGOL LPT F 46 : 208L
56- MSP: 3316686- ENERGOL LPT F 46 : 20L
57- MSP: 3339360- ENERGOL MGX 88 : 209L
58- MSP: 3318311- ENERGOL OG-L 460 : 180Kg
59- MSP: 3354934- ENERGOL RC 100 : 209L
60- MSP: 3354934- ENERGOL RC 150 : 208L
61- MSP: 3834514- ENERGOL RC-R 32 : 18L
62- MSP: 3834515- ENERGOL RC-R 32 : 209L
63- MSP: 3339374- ENERGOL RC-R4000/68 : 18L
64- MSP: 3407455- ENERGOL RC-R4000/68 : 209L
65- MSP: 3834516- ENERGOL RC-R 46 : 18L
66- MSP: 3834517- ENERGOL RC-R 46 : 209L
67- MSP: 3834518- ENERGOL RC-R 68 : 18L
68- MSP: 3834514- ENERGOL RC-R 68 : 209L
69- MSP: 3339375- ENERGOL RD-E 100 : 209L
70- MSP: 3805281- ENERGOL SHF-LT 15 : 20L
71- MSP: 3339376- ENERGOL THB 32 : 209L
72- MSP: 3339378- ENERGOL THB 46 : 209L
73- MSP: 3520218- ENERGOL THB 68 : 18L
74- MSP: 3339379- ENERGOL THB 68 : 209L
75- MSP: 3315161- ENERGREASE HTG 2 : 15Kg
76- MSP: 3315164- ENERGREASE HTG 2 : 180Kg
77- MSP: 3316387- ENERGREASE L 21M : 180Kg
78- MSP: 3316409- ENERGREASE LC 2 : 180Kg
79- MSP: 3316421- ENERGREASE LC 2(I) : 15Kg
80- MSP: 3316440- ENERGREASE LCX 103 : 15Kg
81- MSP: 3344590- ENERGREASE LS 2(VE) : 15Kg
82- MSP: 3344591- ENERGREASE LS 2(VE) : 180Kg
83- MSP: 3344593- ENERGREASE LS 3(VE) : 15Kg
84- MSP: 3344594- ENERGREASE LS 3(VE)1 : 180Kg
85- MSP: 3344590- ENERGREASE LS-EP 0 : 180Kg
86- MSP: 3344595- ENERGREASE LS-EP 0 : 15Kg
87- MSP: 3339392- ENERGREASE LS-EP 1 : 180Kg
88- MSP: 3344600- ENERGREASE LS-EP 1(VE) : 15Kg
89- MSP: 3339398- ENERGREASE LS-EP 1 S : 180Kg
90- MSP: 3344602- ENERGREASE LS-EP 2(VE) : 180Kg
91- MSP: 3344601- ENERGREASE LS-EP 2(VE) : 15Kg
92- MSP: 3339404- ENERGREASE LS-EP 3 : 180Kg
93- MSP: 3344603- ENERGREASE LS-EP 2(VE) : 15Kg
94- MSP: 3344602- ENERGREASE M-P : 15Kg
95- MSP: 3339419- ENERGREASE M-P : 180Kg
96- MSP: 3356210- ENERGREASE MP-MG 2 : 18L
97- MSP: 3347950- ENERGREASE MX 2 : 15L
98- MSP: 3356210- ENERGREASE ZS : 15Kg
99- MSP: 3339423- ENERSYN OC-S 220 : 18L
100-MSP: 3339561- ENERSYN RC-S 8000 VG46 : 18L
101-MSP: 3339561- ENERSYN RC-S 8000 VG68 : 18L
102-MSP: 3339561- ENERSYN RC-S 8000 VG32 : 18L
103-MSP: 3320565- ENERSYN SG-XP 220 : 208L
104-MSP: 3320569- ENERSYN SG-XP 220 : 20L
105-MSP: 3304942- ENERSYN SG-XP 460 : 20L
106-MSP: 3320577- ENERSYN SG-XP 680 : 20L
107-MSP: 3339427- FUSHING OIL : 18L
108-MSP: 3339430- GEAR OIL 140 XP GL4 : 18L
109-MSP: 3339431- GEAR OIL 140 XP GL4 : 209L
110-MSP: 3339435- GEAR 90 XP GL4 : 18L
111-MSP: 3339430- GEAR 90 XP GL4 : 209L
112-MSP: 3339430- HYPOGEAR EP 80W90 GL5 : 209L
113-MSP: 3356892- HYPOGEAR EP 85W140 GL5 : 209L
114-MSP: 3304714- MACCURAT D68 : 20L
115-MSP: 3339415- SOLTREND T : 209L
116-MSP: 3339463- SUPER V 20W50 SG/CD : 209L
117-MSP: 3322733- TERRAC SUP.TRANSMISSION: 20L
118-MSP: 3339468- TRANSCAL N : 209L
119-MSP: 3339470- TURBINOL X32 : 209L
120-MSP: 3339471- TURBINOL X46 : 209L
121-MSP: 3339475- VANELLUS C3 10W CF/SF : 209L
122-MSP: 3339478- VANELLUS C3 30 CF/SF : 209L
123-MSP: 3339479- VANELLUS C3 40 CF/SF : 18L
124-MSP: 3339482- VANELLUS C3 40 CF/SF : 209L
125-MSP: 3339488- VANELLUS C3 50 CF/SF : 18L
126-MSP: 3339489- VANELLUS C3 50 CF/SF : 209L
127-MSP: 3339492- VANELLUS C3 MG 15W40 CF4/SG: 18L
128-MSP: 3339495- VANELLUS C3 MG 15W40 CF4/SG: 209L
129-MSP: 3339492- VANELLUS C3 MG 20W50 CF4/SG: 209L
130-MSP: 3360087- VANELLUS.MULTIF 15W40 CI4/SL: 209L
131-MSP: 3339539- VISCO 2000-20W50 SL/CF : 209L
132-MSP: 3347701- VISCO 3000-10W40 SM/CF(N) : 209L
133-MSP: 3345929- BP 4T MG 20W50 SG(R) : 209L
134-MSP: 3339253- BP 4T MG 20W50 SG : 209L
135-MSP: 3347836- BP 4T MG 20W40 SF(R) : 209L
136-MSP: 3359707- AGRI TRANS PLUS : 205L
137-MSP: 3309875- BP BRAKEFLUID DOT 4 : 60L

LIÊN HỆ

Mr.Tuấn   DĐ : 0975.696.148 Hoặc 01696.788.742 PT PHÒNG KINH DOANH
CÔNG TY TNHH VINAFUJICO
ĐC : 308 Mê Linh, Hà Nội
http://dauthuylucdaucongnghiep.blogspot.com

Dầu truyền nhiệt SHELL-Thermia B



Dầu truyền nhiệt SHELL-Thermia B

Dầu truyền nhiệt SHELL-Thermia B được pha chế cẩn thận từ dầu gốc khoáng có chỉ số độ nhớt cao tinh thế bằng dung môi, nhằm đem lại những tính năng ưu việt trong các hệ thống truyền nhiệt kín gián tiếp .

SỬ DỤNG :- Các hệ truyền nhiệt kín tuần hoàn trong Công nghiệp( Dệt, hóa chất..)và dân dụng(lò sưởi dầu).
- Nhiệt độ bể dầu : max 320 độ C .
- Nhiệt độ màng dầu : max 340 độ C .

ƯU ĐIỂM KỸ THUẬT
- Tính ổn định nhiệt và chống oxy hóa cao, cho phép kéo dài thời gian thay dầu .
- Độ nhớt thấp, hệ số truyền nhiệt cao
- Áp xuất hơi thấp
- Không ăn mòn , không độc hại
- Tuổi thọ của dầu cao

Nếu hệ thống được thiết kế tốt và không chịu tải bất thường thì tuổi thọ dầu có thể kéo dài nhiều năm .

CHỈ TIÊU VỀ KỸ THUẬT

- ISO 6743-12 Famlly Q
- DIN 51522

TÍNH CHẤT VẬT LÝ ĐIỂN HÌNH

SHELL-Thermia B
-Độ nhớt động học 40 độ C : 25
-Độ nhớt động học 100 độ C : 4,7
-Độ nhớt động học 200 độ C : 1,2
-Tỷ trọng ở 15 độ C kg/l : 0,868
-Điểm chớp cháy kín : 220 độ C
-Điểm bùng cháy : 225 độ C
-Điểm đông đặc -12 độ C
-Điểm sôi > 355 độ C
-Nhiệt độ tự bốc cháy : 360 độ C
-Hệ số dãn nở trên 1 độ C : 0,0008
-Độ trung hòa. mgKOH/g : 0,05
-Ăn mòn đồng, 3h/1000 độ C : class 1 .

SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN
SHELL-Thermia B không gây hại nào đáng kể cho sức khỏe & an toàn khi sử dụng đúng quy định, tiêu chuẩn vệ sinh Công nghiệp & cá nhân được tuân thủ .

LIÊN HỆ

Mr.Tuấn   DĐ : 0975.696.148 Hoặc 01696.788.742 PT PHÒNG KINH DOANH
CÔNG TY TNHH VINAFUJICO
ĐC : 308 Mê Linh, Hà Nội
http://dauthuylucdaucongnghiep.blogspot.com

Mỡ đa dụng BP-ENERGREASE LC 2

Mỡ đa dụng BP-ENERGREASE LC 2

Mỡ đa dụng gốc Lithium phức hợp

MÔ TẢ :
Đây là loại mỡ đa dụng tính năng cao, được chế tạo từ dầu gốc khoáng và chất làm đặc gốc Lithium phức hợp có tính năng bôi trơn ở nhiệt độ cao rất tốt. ENERGREASE LC 2 có tính chịu tải cực áp tốt và các chất phụ gia chọn lọc để tăng cường tính chống oxy hóa, chống rỉ và chống mài mòn .

CÁC LỢI ĐIỂM CHÍNH
•Tính năng đa dụng trong Công nghiệp và ôto
•Nhiệt độ chảy giọt và nhiệt độ hoạt động cao
•Chịu cực áp và chống mài mòn tốt
•Sử dụng được lâu hơn so với mỡ Lithium thông thường
•Tính tách dầu thấp
•Tính chống rỉ tốt
•Rất dễ bơm ngay cả ở nhiệt độ thấp

ỨNG DỤNG
ENERGREASE LC 2 được chế tạo để bôi trơn các ổ trượt hoặc ổ lăn vận hành ở nhiệt độ từ -30 đến 150 độ C(liên tục). Nó cũng có thể dùng được trong những khoảng thời gian ngắn ở nhiệt độ 180 độ C trong các ổ trục được thiết kế với điều kiện vận hành như vậy . Trong những trường hợp đó cần tra thêm mỡ thường xuyên hơn

Loại mỡ này sử dụng được cho tất cả các loại máy móc Công nghiệp, động cơ điện và các máy công cụ cũng như các ứng dụng bôi trơn ở nhiệt độ cao như các máy làm giấy và các máy quạt lò. Mỡ này còn được dùng rất tốt cho ổ trục bánh xe oto. Ngoài ra , đặc tính chịu cực áp tốt và tính lún thấp thuận lợi cho khi dùng cho các ổ trục chịu tải cao và rung ở các nhà máy cán thép, hộp ổ trục xe lửa và các máy xây dựng .

Do nhiệt độ chảy giọt cao và tính ổn định tuyệt vời ở nhiệt độ cao mà mỡ này có thể dùng thay cho loại mỡ chịu nhiệt độ cao gốc sét. So với các loại mỡ Lithium thông thường. Tuổi thọ sử dụng lâu dài ở nhiệt độ trên 100 độ C khiến cho ENERGREASE LC 2 là loại mỡ lý tưởng cho các máy móc khó tiếp cận khi phải thường xuyên tra thêm mỡ, đồng thời định kỳ bôi trơn kéo dài còn giúp giảm chi phí bảo dưỡng .

CÁC ĐẶC TRƯNG TIÊU BIỂU
ENERGREASE LC 2

Phân loại NLGI : 2
Chất làm đặc : Li phức hợp
Kết cấu : Mền
Mầu sắc Nâu
Nhiệt độ chảy giọt (ASTM 566) độ C 268
Độ xuyên kim ở 25 độ C (ASTM D217) 0.1mm 280
Tải trọng TIMKEN OK (ASTM D2509) ib 45
Thử rỉ P 220 Đánh giá 0,0
Trên đây là những số liệu tiêu biểu thu được , với dung sai thông thường trong sản xuất và không phải là một quy cách .

Bao bì : phuy 180kg/ - xô 15kg

LIÊN HỆ

Mr.Tuấn   DĐ : 0975.696.148 Hoặc 01696.788.742 PT PHÒNG KINH DOANH
CÔNG TY TNHH VINAFUJICO
ĐC : 308 Mê Linh, Hà Nội
http://dauthuylucdaucongnghiep.blogspot.com

Dầu động cơ Diesel BP-VANELLUS C3



Dầu động cơ Diesel BP-VANELLUS C3

MÔ TẢ :
VANELLUS C3 là loại dầu động cơ diesel tính năng cao, được chế tạo từ các dầu khoáng phẩm chất tốt có chỉ số độ nhớt cao và các chất phụ gia chọn lọc với tính năng tẩy rửa và phân tán tuyệt vời .

VANELLUS C3 còn có tác nhân chống mài mòn và giảm ma sát hiệu quả và bền nhiệt, không những bảo vệ động cơ tối đa trong những điều kiện vận hành khắc nghiệt mà còn làm giảm mức tiệu hao nhiên liệu

VANELLUS C3 đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của các hẵng sản xuất động cơ chủ yếu .
độ nhớt SAE 15W40 , đạt cấp API CF4/SG .

LỢI ĐIỂM CHÍNH :
* Gíup tiết kiệm nhiên liệu và giảm chi phí vận hành .
* Bảo vệ động cơ tốt hơn
* Động cơ sạch hơn

ỨNG DỤNG
VANELLUS C3 được đặc biệt pha chế để sử dụng cho động cơ diesel có ta-bin tăng áp, nhưng cũng thích hợp cho động cơ diesel hút khí tự nhiên và động cơ xăng .

Thích hợp cho các loại xe tải nặng, xe ,buýt và đội xe gỗn hợp(gồm cả động cơ diesel và động cơ xăng) .

CÁC ĐẶC TRƯNG TIÊU BIỂU :VANELLUS C3 15W40

- Khối lượng riêng ở 15 độ C(ASTM D1298) kg/l : 0.998
- Nhiệt độ chớp cháy cốc hở(ASTM D92) độ C : 228
- Độ nhớt động học ở 40 độ C(ASTM D445) cSt : 114
- Độ nhớt động học ở 100 độ C(ASTM D445) cSt : 14,6
- Chỉ số độ nhớt(ASTM D2270) cSt : 138
- Độ kiềm tổng(ASTM D2896) mgKOH/g : 12
- Nhiệt độ ngưng chảy(ASTM D97) độ C : -32

Trên đây là những số liệu tiêu biểu với sai số thông thường được chấp nhận trong sản xuất và không phải là quy cách .

Bao bì : phuy 209L

LIÊN HỆ

Mr.Tuấn   DĐ : 0975.696.148 Hoặc 01696.788.742 PT PHÒNG KINH DOANH
CÔNG TY TNHH VINAFUJICO
ĐC : 308 Mê Linh, Hà Nội
http://dauthuylucdaucongnghiep.blogspot.com